Ngữ pháp Tiếng Anh tuy không được kiểm tra trực tiếp trong các bài thi IELTS, nhưng lại đóng vai trò quyết định điểm số của bạn. Bởi bạn cần thành thạo ngữ pháp để làm tốt các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. IELTS Mentor sẽ giới thiệu cho bạn 4 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong IELTS giúp bạn hoàn thành bài thi IELTS tốt hơn.
4 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong IELTS
Mệnh đề quan hệ – Relative clauses
Mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ nghĩa cho chủ thể đứng trước nó. Hay nói cách khác đây là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính thông qua đại từ, trạng từ quan hệ.
Ví dụ: The woman who sold me the car claimed she had acted in good faith.
→ Cụm từ “who sold me the car” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho chủ ngữ “the woman”. Người đọc sẽ có thêm thông tin về “the woman”
Các loại mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ xác định: cung cấp những thông tin quan trọng để xác định danh từ, cụm danh từ đứng trước nó, bổ nghĩa thêm trong câu
Ví dụ: Jane miss the time when we were in France together
Mệnh đề quan hệ không xác định: cung cấp thêm thông tin về người và vật nhưng nếu bỏ đi thì vẫn đủ nghĩa của câu
Ví dụ: The Weekend, who is famous all around the world, is a singer.
Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh
Tham khảo thêm: Bài tập ngữ pháp mệnh đề quan hệ Tiếng Anh
Thể bị động (Passive Voice)
Câu bị động thường được sử dụng để chỉ một người hay sự vật nào đó bị ảnh hưởng bởi một chủ thể khác. Đôi khi người dùng sử dụng khi muốn lời nói nghe có vẻ trang trọng và mang tính cá nhân hơn.
Cách dùng câu bị động:
- Dùng để nhấn mạnh đến đối tượng bị tác động bởi chủ thể thực hiện hành động đó
Ví dụ: My dad yelled at my brother
=> My brother was yelled at by my dad
- Diễn tả một việc gì đó diễn ra không quá quan trọng hoặc khi không biết ai thực hiện hành động đó
Ví dụ: Someone stole my bag
=> My bag was stolen
Công thường chung của câu bị động:
Câu chủ động: S + V + O
=> Câu bị động: O + tobe + V(P.P) + (by S)
Ví dụ: I sent these letters yesterday
=> These letters were sent last night by me
Cấu trúc câu bị động
Tham khảo thêm: Trọn bộ bài tập ngữ câu bị động
Đảo ngữ (Inversion)
Phép đảo ngữ (Inversion) là một trong những chủ điểm ngữ pháp tương đối nâng cao trong IELTS. Bởi đôi khi thí sinh vẫn gặp phải sai sót trong quá trình làm bài hay sử dụng. Cấu trúc câu đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí của trạng từ và trợ động từ lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ
Cách dùng câu đảo ngữ
Dùng để nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ. Ngoài ra, giúp người nói làm tăng tính biểu cảm của câu văn
Công thức chung
Trạng từ + Tobe + S + V(chính)
Ví dụ: I met Jane only twice => Only twice did I met Jane
Công thức nâng cao
- Never/ Rarely/ Seldom/ Little + trợ động từ + S + V : Hiếm khi thấy ai đó làm gì
Ví dụ: She had rarely going out at the weekend => Rarely had she going out at the weekend
- No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V
= Hardly + trợ động từ + S + V + when + S + V
(Ngay sau khi/không bao lâu sau khi…thì…)
Ví dụ: No sooner did Jane went out than the party started
= Hardly did Jane went out than the party started
- Not only + trợ động từ + S + V but S also V
(không chỉ… mà còn)
Ví dụ: Not only is he nice but he also plays football well
- Not until/ till + (S+V)/ time + trợ động từ + S + V
(Cho đến khi… thì mới…)
Ví dụ: Not until I helped could she carry the heavy bags.
- Such + tính từ + N + that + S + V
= So + tính/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V
Ví dụ: Such an interesting movie that I have seen it 3 times
= So interesting is this movie that I have seen it 3 times.
Cấu trúc câu đảo ngữ
Tham khảo thêm: Bài tập ngữ pháp câu đảo ngữ
TỔNG KẾT
Phát triển toàn diện 4 kỹ năng với IELTS Mentor
Bài viết trên IELTS Mentor đã chỉ rõ 5 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong IELTS. Tuy đây không phải là tất cả chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh nhưng đều là những kiến thức được áp dụng phổ biến trong các bài thi IELTS. Ngoài ra, bạn có thể tham gia khoá học tại IELTS Mentor để phát triển toàn diện 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Bởi hành trình chinh phục IELTS sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết khi có một người đồng hành và hỗ trợ cùng mình.